Khác biệt giữa các bản “Thể loại:Đời Sống”
Trang được Admin sửa đổi lần cuối cách đây cách đây 4 năm
(Tạo trang mới với nội dung “ ”) |
|||
(Không hiển thị phiên bản của cùng người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
+ | |||
+ | [[Thể_loại:Ca_dao_về_đời_sống]] |
Bản hiện tại lúc 04:19, ngày 24 tháng 4 năm 2020
Các trang trong thể loại “Thể loại:Đời Sống”
200 trang sau nằm trong thể loại này, trên tổng số 819 trang.
(Trang trước) (Trang sau)P
Q
R
- Ra ngô ra khoai
- Ra đi mẹ có dặn con
- Ra đàng bà nọ bà kia
- Ra đường hỏi già về nhà hỏi trẻ
- Ruồi bu (bâu) kiến đậu
- Ruộng rộc mà cấy lúa nhe
- Ruột nóng như cào
- Rào thưa hơn bỏ trống
- Rước voi về giày mả tổ
- Rượu ai người ấy uống
- Rẻ thì mua chơi đắt thì nghỉ ngơi đồng tiền
- Rẻ thì mua chơi đắt nghỉ ngơi đồng tiền.
- Rễ cây ngắn Rễ người dài.
- Rừng vàng biển bạc
S
- Sa cơ thất thế
- Sang nhờ vợ nợ vì con
- Sang sông thì phải lụy đò
- Sinh ly tử biệt
- Sinh nghề tử nghiệp
- Sinh ra cái kiếp con người
- Sinh ra trong cõi hồng trần
- Sinh sau đẻ muộn
- Sinh sôi nẩy nở
- Sinh thuận tử an
- Sinh tử bất kỳ
- Sinh u ưu hoạn tử ư an lạc
- Sinh vô gia cư tử vô địa táng
- Sinh ư nghệ tử ư nghệ
- So hơn quản thiệt
- So hơn tính thiệt
- Song Tuyệt Chí Tôn
- Sâm Thương vĩnh cách
- Sóng trước bổ (bủa) sao sóng sau bổ (bủa) vậy
- Sĩ khả sát bất khả nhục
- Sẩy vai xuống cánh tay
- Sống lâu biết nhiều sự lạ
- Sống ngâm da chết ngâm xương
- Sợ cọp chớ ai sợ cứt cọp
- Sợ hẹp lòng không sợ hẹp nhà
T
- Tai bay vạ gió
- Tai nghe không bằng mắt thấy
- Tai vách mạch dừng
- Tam ngôn lưỡng ngữ - 三言语两语
- Tam sao thất bản三抄七版
- Tam tâm lưỡng ý - 三心两意
- Tan nhà nát cửa
- Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ
- Tay trắng tay đen
- Tha phương cầu thực
- Tha phương cầu thực他方求食
- Tham sinh úy tử - 贪生畏死
- Tham đắc vô yếm 貪得無厭
- Thanh danh ngõa giải 聲名瓦解
- Thanh giả tự thanh - 清者自清
- Thanh phong minh nguyệt - 清风明月
- Thanh uy thiên hạ 聲威天下
- Thanh uy đại chấn 聲威大震
- Thanh vấn vu thiên 聲聞于天
- Thi trung hữu họa - 诗中有画
- Thi tình họa ý - 诗情画意
- Thiên biến vạn hoán - 千變万化
- Thiên chân vạn xác - 千眞萬确
- Thiên cơ bất khả tiết lộ - 天机不可泄露
- Thiên hoang địa lão - 天荒地老
- Thiên hồng vạn tử - 千紅萬紫
- Thiên kinh địa nghĩa - 天经地义
- Thiên kiều bách(bá) mị - 千娇百媚
- Thiên kỳ vạn trạng - 千奇萬狀
- Thiên lý chi hành thủy ư túc hạ
- Thiên lý nan dung - 天理难容
- Thiên ngoại hữu thiên - 天外有天
- Thiên ngôn vạn ngữ - 千言万语
- Thiên nhược hữu tình thiên diệc lão.
- Thiên quân vạn mã - 千軍萬馬
- Thiên ân vạn tạ - 千恩万謝
- Thiếp trách chàng một nỗi
- Thiếu canh bất sự 少更不事
- Thua keo này bày keo khác
- Thua me gỡ bài cào
- Thuận buồm xuôi gió xuôi chèo mát mái
- Thuốc đắng đã tật
- Tháng chín thì quít đỏ trôn
- Thâm thị kì ngôn 深是其言
- Thân chị như cành hoa sen
- Thân kinh bách chiến 身經百戰
- Thông ngôn ký lục bạc chục không màng
- Thăng quan phát tài - 升官发财
- Thương cho roi cho vọt ghét cho ngọt cho bùi
- Thương con quý cháu
- Thương phong bại tục 傷風敗俗
- Thả con săn sắt bắt con cá giếc (rô) (sộp)
- Thảo gian nhân mệnh 草菅人命
- Thấp cổ bé miệng
- Thấy hiền đâm xiên lỗ mũi
- Thấy qua không bằng luyện lại
- Thần cơ diệu toán - 神机妙算
- Thần tiên lúc túng cũng liều
- Thầy giáo là đường tinh
- Thập diện mai phục
- Thập tử nhất sinh
- Thắt lưng buộc bụng
- Thế cô lực bạc - 势孤力薄
- Thế gian giàu bởi chữ cần
- Thế gian được vợ hỏng chồng
- Thế gian được vợ hỏng chồng (2)
- Thế khuynh triều dã - 势倾朝野
- Thế ngoại đào nguyên - 世外桃源
- Thế phiệt trâm anh
- Thế sự thăng trầm
- Thế tại tất đắc - 势在必得
- Thị cổ phi kim 是古非今
- Thị tử như quy - 视死如归
- Thụ khổ thụ nan 受苦受難
- Thủy trung lao nguyệt 水中撈月
- Thứ nhất sợ kẻ anh hùng
- Thứ nhứt là mồ côi cha
- Thứ Nhứt là đạo làm người
- Thức khuya mới biết đêm dài.
- Thức lâu mới biết đêm dài (2)
- Thừa phong phá lãng 乘風破浪
- Thực bất sung trường食不充腸
- Thực tại Quảng Châu Y tại Hàng Châu Thú tại...
- Ti cung khuất tất 卑躬屈膝
- Tin nhau buôn bán cùng nhau
- Tin đâu sét đánh ngang tai
- Tiên lai hậu đáo 先來後到
- Tiêu y cán thực 宵衣旰食
- Tiếng cười bằng mười thang thuốc bổ
- Tiếng đồn ông xã Hà Lờ
- Tiết kiệm là quốc sách
- Tiết kiệm sẵn có đồng tiền
- Tiết kiệm sẵn có đồng tiền (2)
- Tiết kiệm sẵn có đồng tiền (3)
- Tiền liền khúc ruột
- Tiền là tiên là Phật
- Tiền lĩnh quần chị
- Tiền lưng gạo bị
- Tiền lưng gạo túi
- Tiền ma gạo quỷ
- Tiền mất tật còn
- Tiểu nhân bỉ ổi
- Trai ba mươi tuổi đương xinh
- Trang mô tác dạng 装模作样
- Tranh quyền cướp chức gì đây ?
- Tranh quyền cướp của gì đây
- Tri sở bất ngôn. Ngôn sở bất tri.
- Triêu xan dạ túc 朝餐夜宿
- Trâm cài lược giắt
- Trèo lên cây khế mà rung
- Trên tay bưng bát cơm thơm
- Trăm hay không bằng tay quen
- Trăm nghe chẳng bằng một thấy.
- Trăm nghe không bằng một thấy
- Trăm nghề không bằng một nghề tay quen
- Trăm nết tốt hiếu là tốt nhất
- Trước bắc cầu Sau noi theo.
- Trầu héo cau đỗi
- Trẻ con mùa hè trâu què mùa đông
- Trẻ ốm mùa hè trâu què mùa đông
- Trọng thầy mới được làm thầy
- Trời làm một trận gió giông.
- Trời sinh voi thì trời sinh cỏ
- Trời sinh voi trời sinh cỏ
- Trời sinh voi trời sinh cỏ (2)
- Tá đao sát nhân - 借刀杀人
- Tâm cam tình nguyện - 心甘情愿
- Tâm là lòng ý cũng là lòng
- Tâm sầu bạch phát
- Tâm thần bất định - 心神不定
- Tâm trung hữu quỷ - 心中有鬼
- Tâm trung hữu số - 心中有数
- Tâm vẫn xí tắt bất đắc kỳ chính
- Tím ruột bầm gan
- Tính một đàng ra một nẻo (ngả)
- Tô son điểm phấn
- Tôi tớ xét công vợ chồng xét nhân nghĩa
- Tôn lão ái ấu 尊老愛幼
- Tôn sư trọng đạo 尊師重道
- Tầm hoa vấn liễu - 寻花问 柳
- Tẩu mã khán hoa – 走马看花
- Tận nhơn lực tri thiên mạng
- Tận tâm kiệt lực - 尽心竭力
- Tật phong tảo thu diệp - 疾风扫秋叶