Các trang trong thể loại “Thể loại:Ăn Uống”
200 trang sau nằm trong thể loại này, trên tổng số 443 trang.
(Trang trước) (Trang sau)M
- Muốn ăn hét phải đào giun
- Muốn ăn không muốn ỉa
- Muốn ăn lúa rẻ
- Muốn ăn lúa tháng mười
- Muốn ăn lúa tháng năm
- Muốn ăn măng trúc măng giang
- Muốn ăn măng trúc măng giang (2)
- Muốn ăn mơ nổi mận chìm
- Muốn ăn mắm sặc bần chua
- Muốn ăn oản bụt cho thơm
- Muốn ăn phải lăn vào bếp
- Muốn ăn sim chín đi tìm
- Muốn ăn thì lăn vô bếp
- Muốn ăn thì lấy răng nhai
- Muốn ăn thì phải bôn ba
- Mâm thau chùi sáng để xuống ván thấy hình
- Mình về mình sắm cần câu
- Món ăn đặc sản Hội An
- Măng chua nấu cá ngạnh nguồn
- Măng giang nấu cá ngạnh nguồn (2)
- Măng non nấu với gà đồng
- Măng non nấu với gà đồng (2)
- Mạch nha Phi Thổ
- Mắm cá sặc Đồng Lau thơm quặn
- Mắm gừng chấm với cá trê
- Một bát cơm rang
- Một bát cơm rang bằng sàng cơm thổi
- Một dòng nước trong hai dòng nước đục
- Một dòng nước trong năm bảy dòng nước đục
- Một mình ăn hết bao nhiêu
- Một đồng mua một múi chanh
N
- Nghe anh đi đó đi đây
- Nghe tin anh nói nhọc nhằn
- Nghe vẻ nghe ve (4)
- Nghe vẻ nghe ve (6)
- Nghe vẻ nghe ve (7)
- Ngó lên cây mít ít trái nhiều xơ
- Ngó lên trời mưa sa lác đác
- Người sống về cơm cá sống về nước
- Người sống về gạo cá bạo về nước
- Người đi không cực
- Nhà em rau muống tương cà
- Nhút Thanh Chương tương Nam Đàn
- Nhạt mồm chẳng muốn ăn quà
- Nhất gà trong trứng
- Nhất khi rượu đã khề khà
- Nhất mực nhì vàng tam khoang tứ đốm
- Nhất ngon là mía Lam Điền
- Nhất ngon là đầu cá gáy
- Nhất ngon là đầu cá gáy (2)
- Nhất phao câu nhì đầu cánh
- Nhất thủ nhì vĩ
- Nhất trong là nước giếng Hồi
- No dạ đã thèm
- Nút vàng tra áo cổ y
- Nồi dấm mà nấu cà kiu
R
- Ra đi anh nhớ Tháp Mười
- Rau cần kẻ Trúc bánh đúc chợ Chay
- Rau mẹ mường Khang
- Rau tớn mường Kha
- Rau đắng nấu với cá trê
- Riêu không hành
- Ruộng năm dây cò bay thẳng cánh
- Ruộng đồng mặt nước láng te
- Rành rành như canh nấu hẹ
- Rành rành như hành nấu thịt
- Rượu ai người ấy uống
- Rượu ngon bởi vị men nồng
- Rượu tăm thịt chó nướng vàng
S
T
- Tai nghe có đám giỗ gần
- Tam Kỳ có bánh Bảo Hưng
- Thanh Trì có bánh cuốn ngon
- Theo anh về xứ Bạc Liêu
- Thiếu chi rau bậu ăn rau é
- Thiếu chi rau, bậu ăn rau é
- Thiếu chi rau em ăn rau é
- Thiếu cơm thiếu áo chẳng màng
- Thiếu gạo cạo thêm khoai
- Thèm lòng chẳng ai thèm thịt.
- Thèm lòng chớ ai thèm thịt
- Thì là mà nấu cá khoai
- Thơm thảo bà lão ăn thừa
- Thương chồng nấu cháo le le
- Thương chồng nấu cháo le le (2)
- Thứ nhất là bầu Chi Lăng
- Thứ nhất thịt bò tái
- Thứ nhứt Thế Đức gan gà
- Thực tại Quảng Châu Y tại Hàng Châu Thú tại...
- Thực vô cầu bão cư vô cầu an
- Tiếng anh ăn học cũng thông
- Tiền một đồng mà đòi hồng không hột
- Treo đầu dê bán thịt chó
- Trà Ôn con cá cháy lạ kỳ
- Trâu thì kho bò thì tái
- Trèo lên cây khế tháng ba
- Trèo lên cây ổi hái ăn
- Trông mặt mà bắt hình dong
- Trông mặt mà bắt hình dung
- Trăng tròn đã sáng lại tròn
- Trẻ muối cà già muối dưa
- Trời sinh voi thì trời sinh cỏ
- Trời sinh voi trời sinh cỏ
- Trời sinh voi trời sinh cỏ (2)
- Trời đánh còn tránh bữa ăn
- Tép bạc mà nấu với bầu
- Tìm duyên mà chẳng thấy duyên
V
Ă
- Ăn bát cháo chạy ba quãng đồng
- Ăn bựa mai nhớ để cổ khoai bựa mốt
- Ăn canh cải mặn
- Ăn canh không chừa cặn
- Ăn cho nó thỏa tâm tình
- Ăn chuối không biết lột vỏ
- Ăn cháo báo hại cho con
- Ăn cháo lá đa
- Ăn cháo để gạo cho vay
- Ăn châu chấu ỉa ông voi
- Ăn chưa sạch bạch chưa thông
- Ăn chả bõ nhả
- Ăn chẳng có khó đến mình (đến thân) (đến...
- Ăn chẳng có khó đến mình
- Ăn chực đòi bánh chưng
- Ăn coi chắc mặc coi thân
- Ăn cáy bưng tay
- Ăn cáy ngáy o o ăn bò lo ngay ngáy
- Ăn có mời mần có mạn
- Ăn có phần mần có việc
- Ăn côộc bôốc vạ
- Ăn cơm ba chén lưng lưng
- Ăn cơm chưa biết trở (dở) đầu đũa
- Ăn cơm chống đũa chờ Anh
- Ăn cơm có canh như tu hành có bạn
- Ăn cơm có canh tu hành có vãi
- Ăn cơm có cá có canh
- Ăn cơm cũng thấy nghẹn
- Ăn cơm không rau như đau không thuốc
- Ăn cơm le trú
- Ăn cơm lừa thóc ăn cóc bỏ gan
- Ăn cơm mỗi bữa mỗi lưng
- Ăn cơm ngồi gốc cây cam
- Ăn cơm nhà thổi tù và hàng tổng
- Ăn cơm nhà vác bài ngà cho quan
- Ăn cơm sao đặng mà mời
- Ăn cơm Tàu ở nhà Tây lấy vợ Nhật
- Ăn cơm tấm ấm ổ rơm
- Ăn cơm vào mẹt uống nước vào mo
- Ăn cơm với cà là nhà có phúc
- Ăn cơm với cà là nhà có phúc (2)
- Ăn cơm với cá cơm chó còn đâu
- Ăn cướp cơm chim
- Ăn cộ đi trước lội nác theo sau
- Ăn củ ủ nhiều
- Ăn của người phải làm việc cho người
- Ăn cứt sắt ẻ ra xà beng
- Ăn dơ ở bẩn
- Ăn dưa lộn kiếp
- Ăn dệ mần lệ khó
- Ăn gấu nhớ kẻ đâm xay dần tràng
- Ăn gỏi chẳng cần (không cần) lá mơ
- Ăn hột mít địt ra khói
- Ăn khoai trừ bựa
- Ăn không khéo không no
- Ăn không lo
- Ăn không ăn hỏng
- Ăn khỏe như thần trùng
- Ăn lạt mới nghị đến mèo
- Ăn lắm hay no cho lắm hay phiền
- Ăn mày này xôi gấc
- Ăn mòn đọi lọi đụa
- Ăn mô ẻ đó
- Ăn mất tang
- Ăn mặn uống nước đỏ da
- Ăn mặn uống nước đỏ da (2)
- Ăn một miếng tiếng cả đời
- Ăn một miếng tiếng một đời
- Ăn một miếng tiếng để đời