Thể loại:Xã Hội
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Trang trước) (Trang sau)
Các trang trong thể loại “Thể loại:Xã Hội”
200 trang sau nằm trong thể loại này, trên tổng số 534 trang.
(Trang trước) (Trang sau)N
- Nghèo giữa chợ chẳng ai han hỏi
- Nghèo mà có nghĩa có nhơn
- Nghèo như anh ít kẻ dám bì
- Nghĩ cảnh sống làng ta mà chán
- Nghĩ tình tình những thêm thương
- Ngoạ hổ tàng long
- Người giàu ta chẳng có tham
- Người ngay mắc nạn đứa (kẻ) gian vui cười
- Người ta có cửa có nhà
- Người ta sống cảnh giàu sang
- Người trên chẳng giữ kỷ cương
- Người trên ở chẳng chính ngôi
- Người trên ở chẳng được cao
- Người trồng cây hạnh mà chơi
- Người đồn cha mẹ anh hiền
- Người đời hữu tử hữu danh
- Ngồi đám dưa chịu tiếng ăn dưa
- Ngủ gà ngủ vịt
- Nhi nữ tình trường, anh hùng khí đoản
- Nhà tôi mượn lấy trời che
- Nhân hiền tại mạo
- Nhân sinh vô thập toàn
- Nhân trung chi long
- Nhất anh hùng nhì cố cùng
- Nhất cận lân nhì cận thân
- Nhất cận thị nhị cận giang
- Nhất cận thị nhị cận lộ tam cận giang
- Nhất dạ phu thê bách dạ ân
- Nhất kiến chung tình
- Nhất ngôn cửu đỉnh
- Nhất nhật vi sư chung thân vi phụ
- Nhất sĩ nhì nông tam công tứ cổ.
- Nhất túy giải vạn sầu
- Nhất tướng công thành, vạn cốt khô
- Nhập gia tuỳ tục
- Nài hoa ép liễu
- Nói như nước đổ đầu vịt (lá khoai) (lá môn)
- Nói ra kham khổ quá chừng
P
Q
R
S
T
- Tai bay vạ gió
- Tai nghe tiếng hố vọng đồng
- Tam ngôn lưỡng ngữ - 三言语两语
- Tam sao thất bản三抄七版
- Tam tâm lưỡng ý - 三心两意
- Tham bong bóng bỏ bọng trâu
- Tham sinh úy tử - 贪生畏死
- Tham đắc vô yếm 貪得無厭
- Thanh danh ngõa giải 聲名瓦解
- Thanh giả tự thanh - 清者自清
- Thanh phong minh nguyệt - 清风明月
- Thanh uy thiên hạ 聲威天下
- Thanh uy đại chấn 聲威大震
- Thanh vấn vu thiên 聲聞于天
- Thi trung hữu họa - 诗中有画
- Thi tình họa ý - 诗情画意
- Thiên biến vạn hoán - 千變万化
- Thiên chân vạn xác - 千眞萬确
- Thiên cơ bất khả tiết lộ - 天机不可泄露
- Thiên hoang địa lão - 天荒地老
- Thiên hồng vạn tử - 千紅萬紫
- Thiên kinh địa nghĩa - 天经地义
- Thiên kiều bách(bá) mị - 千娇百媚
- Thiên kỳ vạn trạng - 千奇萬狀
- Thiên lý chi hành thủy ư túc hạ
- Thiên lý nan dung - 天理难容
- Thiên ngoại hữu thiên - 天外有天
- Thiên ngôn vạn ngữ - 千言万语
- Thiên nhược hữu tình thiên diệc lão.
- Thiên quân vạn mã - 千軍萬馬
- Thiên ân vạn tạ - 千恩万謝
- Thiếu canh bất sự 少更不事
- Thiếu cơm thiếu áo chẳng màng
- Thui trâu nửa mùa hết rơm
- Thà chết vũng trâu hơn chết khu đĩa đèn
- Thâm thị kì ngôn 深是其言
- Thân bại danh liệt
- Thân hỡi thân thân sao lận đận
- Thân khô tưới nước cũng khô
- Thân kinh bách chiến 身經百戰
- Thân trâu trâu lo thân bò bò liệu
- Thân trâu trâu lo thân bò bò chịu
- Thăng quan phát tài - 升官发财
- Thương nhà nhớ nước thì về
- Thương phong bại tục 傷風敗俗
- Thương thay cho kiếp dã tràng
- Thương thay con hến con sò
- Thương thay con quốc giữa trời
- Thương thay thân phận con tằm
- Thương thay thân phận con tằm (5)
- Thương vay khóc mướn
- Thường thường phải đạo thì thôi
- Thảo gian nhân mệnh 草菅人命
- Thấp lè tè như vịt
- Thần cơ diệu toán - 神机妙算
- Thập diện mai phục
- Thật thà lái buôn (trâu)
- Thế cô lực bạc - 势孤力薄
- Thế khuynh triều dã - 势倾朝野
- Thế ngoại đào nguyên - 世外桃源
- Thế như phá trúc - 势如破竹
- Thế tại tất đắc - 势在必得
- Thị cổ phi kim 是古非今
- Thị tử như quy - 视死如归
- Thụ khổ thụ nan 受苦受難
- Thủy trung lao nguyệt 水中撈月
- Thừa phong phá lãng 乘風破浪
- Thực bất sung trường食不充腸
- Ti cung khuất tất 卑躬屈膝
- Tiên lai hậu đáo 先來後到
- Tiêu y cán thực 宵衣旰食
- Tiếng vang không ít thì nhiều
- Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
- Trai miền Nam như chim anh vũ
- Trai mười bảy bẻ gãy sừng trâu
- Trai thấy gái lạ như quạ thấy gà con
- Trai tân đang đứng đang chờ
- Trai vượt biển có bạn gái vượt biển một...
- Trang mô tác dạng 装模作样
- Tre lên ba lá còn non
- Tre lên ba lóng còn non.
- Tri sở bất ngôn. Ngôn sở bất tri.
- Triêu xan dạ túc 朝餐夜宿
- Trái núi đẻ ra con chuột
- Trâu buộc ghét trâu ăn
- Trâu cho ra trâu cho
- Trâu chậm uống nước đục
- Trâu chết mặc trâu bò chết mặc bò Củ tỏi...
- Trâu lành không ai mà cả
- Trên rừng thì hổ lang dưới làng thì mặt rỗ
- Trên đời có gì đẹp bằng bèo
- Trói gà không chặt
- Trải xem ca vịnh xưa sau
- Trấu trong nhà để gà ai bới
- Trật con toán bán cái nhà (con trâu)
- Trắng như trứng gà bóc
- Trẻ con mùa hè trâu què mùa đông
- Trẻ trộm gà già trộm bò (trọm trâu)
- Trọng nam khinh nữ
- Trọng nghĩa khinh tài
- Trời sinh voi thì trời sinh cỏ
- Trời sinh voi trời sinh cỏ
- Trời sinh voi trời sinh cỏ (2)
- Trứng gà trứng vịt
- Trứng khôn hơn vịt
- Tá đao sát nhân - 借刀杀人
- Tám mươi ngả gậy ra ngồi
- Tâm cam tình nguyện - 心甘情愿
- Tâm thần bất định - 心神不定
- Tâm trung hữu quỷ - 心中有鬼
- Tâm trung hữu số - 心中有数
- Tâm vẫn xí tắt bất đắc kỳ chính
- Tôi là con gái đồng trinh
- Tôn lão ái ấu 尊老愛幼
- Tôn sư trọng đạo 尊師重道
- Tầm hoa vấn liễu - 寻花问 柳
- Tẩu mã khán hoa – 走马看花
- Tận tâm kiệt lực - 尽心竭力
- Tật phong tảo thu diệp - 疾风扫秋叶
- Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh
- Tặc hảm tróc tặc 賊 喊捉賊
- Tị khanh lạc tỉnh避坑落井
- Tị thật kích hư 避實擊虛
- Tị thật tựu hư 避實就虛
- Tị trọng tựu khinh 避重就輕.
- Tốn than lại tan lưỡi cày
- Tốt cây thì mới tốt cành
- Tốt tóc nhọc cột nhà
- Tốt tóc nặng đầu tốt râu nặng cằm
- Tội gà vạ vịt
- Tội vịt chưa qua tội gà đã đến
- Tội đại ác cực 罪大惡極