Địt khỏi khu, tru khỏi ràn
Chớ nghe mồm thiên hạ mà tàn hại nhau.


Giải thích: Tự Điển Nghệ Tĩnh, Vè cố Thiệm
Ghi chú: Giải Thích Phương Ngữ: Địt (rắm) khỏi khu (đít), tru (trâu) khỏi ràn (chuồng); 1- Không còn trong tầm khống chế, kiểm soát nữa. 2 - Không còn tang chứng, bằng chứng để bắt tội.