Vè nói ngược (Lưng đằng trước bụng đằng sau)

Từ Ca dao - Tục Ngữ Việt Nam
Phiên bản vào lúc 03:45, ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Admin (Thảo luận | đóng góp) (Đã nhập 1 phiên bản)
(khác) ← Phiên bản cũ | xem phiên bản hiện hành (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Buớc tưới chuyển hướng Bước tới tìm kiếm

Lưng đằng trước,
Bụng đằng sau.
Đi bằng đầu,
Đội bằng gót.
Dấm thì ngọt,
Mật thì chua.
Nhanh như rùa,
Chậm như thỏ.
Quan khốn khổ,
Dân giàu sang.
Vua bần hàn,
Dân sung túc.
Cứng bánh đúc,
Mềm gỗ lim.
To như kim,
Bé như cột.
Lợn nhảy nhót,
Chim ù lì.
Trắng như chì,
Đen như bạc.
Chó cục tác,
Gà gâu gâu.