Vè con kiến (I)

Từ Ca dao - Tục Ngữ Việt Nam
Phiên bản vào lúc 03:40, ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Admin (Thảo luận | đóng góp) (Đã nhập 1 phiên bản)
(khác) ← Phiên bản cũ | xem phiên bản hiện hành (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Buớc tưới chuyển hướng Bước tới tìm kiếm

Vè vẻ vè ve,
Là vè con kiến.
Kiến càng kiến kệ,
Kiến mệ kiến cha.
Kiến ở trong nhà,
Là con kiến đất.
Kiến leo bộng mật,
Là con kiến hôi.
Kiến leo miệng nồi,
Là con kiến lửa.
Kiến bay lả xả,
Là con kiến xanh.
Con ở bụi chanh,
Con ở bụi mía,
Con ở bụi khế,
Con ở bụi khoai,
Lẳng lặng lắng tai,
Bò ra cho chóng.
Con ở trong thoáng,
Con ở trong hang,
Con mỏ ràng ràng,
Mần tổ ngoài bụi.
Về nằm lúc túi (tối),
Đến đầu năm canh.
Đồng thanh đồng thanh,
Chúng choa (mình) bạn kiến.