Thể loại:Tính Nết
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
(Trang trước) (Trang sau)
Các trang trong thể loại “Thể loại:Tính Nết”
200 trang sau nằm trong thể loại này, trên tổng số 1.126 trang.
(Trang trước) (Trang sau)T
- Thứ nhất là tội miệng mạ
- Tin quá hóa ngu
- Tiếng nói của cõi lòng
- Tiếng nói của lý trí
- Tiếng nói rít qua kẽ răng
- Tiết hạnh khả phong
- Tiết sạch giá trong
- Tiểu nhân quen thói phô bày
- To gan lớn mật
- To đầu mà dại
- To đầu mà dại nhỏ dái mà khôn
- Trai khôn tránh khỏi đòn quan
- Tranh quyền cướp chức gì đây ?
- Tranh quyền cướp của gì đây
- Trong như tiếng hạc bay qua
- Trái tính trái nết
- Trâu đồng nào ăn cỏ đồng ấy
- Trèo lên cây mít ít múi nhiều xơ
- Tròng trành như nón không quai
- Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng
- Trăm cái khôn dồn một cái dại
- Trăm hay xoay vào lòng
- Trăm nghề không bằng một nghề tay quen
- Trăm nhát cuốc hất cả vào lòng.
- Trăm nhát cuốc đều giật vào lòng
- Trước vụng sau khéo
- Trẻ khôn qua già lú lại
- Trẻ khôn ra già lú lại
- Trẻ thì bé dại thơ ngây
- Trẻ thì bé dại thơ ngây (2)
- Trẻ thì bé dại thơ ngây (3)
- Trống mồm trống miệng
- Trồng tre trồng trúc trồng dừa
- Trời còn khi nắng khi mưa
- Trời còn khi nắng khi mưa (2)
- Trời có khi nắng khi mưa
- Tài gia là cha ăn cướp
- Tánh quen hoa nguyệt chừa chẳng được đâu
- Tân hẩng như chó bị mất dái
- Tăn hăn tó hó như nhà khó được của
- Tấm lòng vàng trong manh áo rách
- Tầm phơ tầm phất
- Tẩm ngẩm chết voi
- Tẩm ngẩm mà đánh chết voi
- Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
- Tẩm ngẩm tầm ngầm đấm thầm chết voi
- Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm ngầm chết voi
- Tẩn mẩn tê mê vì cô bán rượu
- Tẩn mẩn tỉ mỉ
- Tập dữ tính thành
- Tật mày hay nói lâm râm
- Tằm đỏ cổ thì đổ dâu vào
- Tốt mã dẻ cùi
V
- Vay thì ha hả trả thì hi hi.
- Việc người thì sáng việc mình thì quáng
- Việc nhỏ không xong việc lớn sao thành?
- Việc nào ra việc đó
- Việc quan thì cứ phép công mà làm
- Voi chéo ngà đàn bà khểnh răng.
- Voi chéo ngà đàn bà một mắt
- Voi tréo ngà đàn bà một mắt
- Vàng thau lẫn lộn
- Vàng thì thử lửa thử than
- Vàng tâm xuống giếng vẫn tươi
- Vàng tâm xuống nước vẫn tươi
- Vào luồn ra cúi
- Vào thì bẩm bẩm thưa thưa
- Vè con gái (2)
- Vạch áo cho người xem lưng
- Vật có thúi mới sinh dòi
- Vật nào chủ ấy
- Vụng chèo khéo chống
- Vụng hát chê đình tranh
- Vụng múa chê đất lệch
- Vụng sà vụng sịt lắm thịt cũng ngon
- Vụng tay hay con mắt
- Vụng đẽo khéo chữa
- Vừa ăn cướp vừa la làng (đánh trống)
- Vừa đánh trống vừa ăn cướp
- Vững như bàn thạch
- Vững như kiền ba chân
X
Ă
- Ăn ba đọi nói ba lời
- Ăn biếu ngồi chiếu cạp điều
- Ăn biếu ngồi chiếu hoa
- Ăn bánh trả tiền
- Ăn bánh vẽ
- Ăn bát cháo chạy ba quãng đồng
- Ăn bát cơm nhớ công ơn cha mẹ
- Ăn bát cơm đầy nhớ ngày gian khổ
- Ăn bát mẻ nằm chiếu manh
- Ăn bòn dòn tay ăn mày say miệng
- Ăn bún thang cả làng đòi cà cuống
- Ăn bền tiêu càn
- Ăn bớt bát nói bớt lời
- Ăn bớt ăn xén
- Ăn bừa mứa
- Ăn bữa hôm lo bữa mai
- Ăn bữa trưa chừa bữa tối
- Ăn canh không chừa cặn
- Ăn cay uống đắng
- Ăn chay niệm Phật
- Ăn chay nằm đất
- Ăn cho no đo cho thẳng
- Ăn cho sạch bạch cho thông
- Ăn cho đều tiêu cho sòng (cho khắp)
- Ăn chung mủng riêng
- Ăn chuối không biết lột vỏ
- Ăn cháo báo hại cho con
- Ăn cháo lá đa
- Ăn cháo lú
- Ăn cháo đá bát
- Ăn cháo để gạo cho vay
- Ăn chân sau cho nhau chân trước
- Ăn châu chấu ỉa ông voi
- Ăn chưa sạch bạch chưa thông
- Ăn chưa tàn miếng trầu
- Ăn chắc mặc bền
- Ăn chắc để dành
- Ăn chẳng bõ nhả
- Ăn chẳng cầu no
- Ăn chẳng hết thết chẳng khắp
- Ăn chẳng nên đọi nói chẳng nên lời
- Ăn chẳng đến no lo chẳng đến phận
- Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn
- Ăn chực nằm nhà ngoài
- Ăn chực đòi bánh chưng
- Ăn càn nói bậy
- Ăn càn nói bừa
- Ăn cá bỏ lờ
- Ăn cá nhả xương ăn đường nuốt chậm
- Ăn cái rau trả cái dưa
- Ăn cám trả vàng
- Ăn cám xú
- Ăn cáy bưng tay
- Ăn cây nào rào cây nấy
- Ăn cây táo rào cây sung (soan) (táo) (nhãn)
- Ăn có chỗ đỗ có nơi
- Ăn có chủ ngủ có công đường
- Ăn có giờ làm có buổi
- Ăn có nhai nói có nghĩ
- Ăn có nơi làm (ngồi) (chơi) có chốn
- Ăn có sở ở có nơi
- Ăn có thời chơi có giờ
- Ăn cơm bổ xác đọc sách bổ trí
- Ăn cơm chưa biết trở (dở) đầu đũa
- Ăn cơm dưới đất nói chuyện trên trời
- Ăn cơm hom ngủ giường hòm
- Ăn cơm hớt
- Ăn cơm không rau như nhà giàu chết không nhạc
- Ăn cơm mắm thắm về lâu
- Ăn cơm mới nói chuyện cũ
- Ăn cơm nhà làm chuyện thiên hạ
- Ăn cơm nhà nói chuyện hàng xóm
- Ăn cơm nhà nọ kháo cà nhà kia
- Ăn cơm nhà thổi tù và hàng tổng
- Ăn cơm nhà vác bài ngà cho quan
- Ăn cơm nhà đuổi gà hàng xóm
- Ăn cơm nhà, vác ngà voi
- Ăn cơm Phật lật đật cả ngày
- Ăn cơm tháng bán cơm phần
- Ăn cơm tấm nói chuyện triều đình
- Ăn cơm vào mẹt uống nước vào mo
- Ăn cơm với cà là nhà có phúc
- Ăn cơm với cá cơm chó còn đâu
- Ăn cướp cơm chim
- Ăn cạnh nằm kề
- Ăn cả cứt lẫn đái
- Ăn cầm chừng
- Ăn cận ngồi kề
- Ăn cắp như ranh
- Ăn cắp quen tay ngủ ngày quen mắt
- Ăn cắp vặt
- Ăn cắp ăn nẩy
- Ăn cỗ có phần
- Ăn cỗ muốn chòi mâm cao
- Ăn cỗ ngồi áp vách ăn khách ngồi thành bàn
- Ăn cỗ nói chuyện đào ao
- Ăn cỗ đi trước lội nước theo sau
- Ăn cỗ đi trước lội nước đi sau.
- Ăn của Bụt thắp hương cho Bụt
- Ăn của Bụt thắp hương thờ Bụt (2)
- Ăn cứt không biết thối
- Ăn dè dặt