Nhạn đậu cành thung

Từ Ca dao - Tục Ngữ Việt Nam
Phiên bản vào lúc 17:44, ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Admin (Thảo luận | đóng góp) (Đã nhập 1 phiên bản)
(khác) ← Phiên bản cũ | xem phiên bản hiện hành (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Buớc tưới chuyển hướng Bước tới tìm kiếm

Nhạn đậu cành thung
Giương cung bắn nhạn;
Con nhạn lụy rồi, làm bạn với ai?


Ghi chú: Cành Thung: Tiếng việt cổ; thưng hay là xuân. Trong văn cúng tế thì "cành Thung có nghĩa là "nhà cha"; cành huyên là "nhà mẹ" Thí du: - Tống Trân số phận long đong
Lên ba bỗng bị nhà thung chầu trời.
(Tống Trân Cúc Hoa)