Một mai bẻ quế thềm cung

Từ Ca dao - Tục Ngữ Việt Nam
Phiên bản vào lúc 00:05, ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Admin (Thảo luận | đóng góp) (Đã nhập 1 phiên bản)
(khác) ← Phiên bản cũ | xem phiên bản hiện hành (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Buớc tưới chuyển hướng Bước tới tìm kiếm

Một mai bẻ quế thềm cung
Bõ công đèn sách vắng phòng bấy lâu


Ghi chú: Bẻ quế: Dịch từ chữ "chiết quế" nghĩa đen là bẻ cành quế, nghĩa bóng là thi đỗ; 5 Thềm cung hay Thiềm cung: Vết ở mặt trăng hình như con cóc. Người đời thường thường dùng để gọi mặt trăng do Hằng Nga cai quản.