Các trang trong thể loại “Thể loại:Chế Giễu”
200 trang sau nằm trong thể loại này, trên tổng số 1.057 trang.
(Trang trước) (Trang sau)Ă
- Ăn bánh vẽ
- Ăn bát cháo chạy ba quãng đồng
- Ăn bòn dòn tay ăn mày say miệng
- Ăn bóng nói gió
- Ăn bơ làm biếng
- Ăn bất thùng chi thình
- Ăn bậy nói càn
- Ăn bền tiêu càn
- Ăn bớt cơm chim
- Ăn canh không chừa cặn
- Ăn chung mủng riêng
- Ăn chuối không biết lột vỏ
- Ăn cháo báo hại cho con
- Ăn cháo lá đa
- Ăn cháo để gạo cho vay
- Ăn châu chấu ỉa ông voi
- Ăn chưa sạch bạch chưa thông
- Ăn chẳng hết thết chẳng khắp
- Ăn chẳng nên đọi nói chẳng nên lời
- Ăn chẳng đến no lo chẳng đến phận
- Ăn chực đòi bánh chưng
- Ăn càn nói bậy
- Ăn cá nhả xương ăn đường nuốt chậm
- Ăn cáy bưng tay
- Ăn cơm chưa biết trở (dở) đầu đũa
- Ăn cơm nhà thổi tù và hàng tổng
- Ăn cơm nhà vác bài ngà cho quan
- Ăn cơm nhà vác ngà voi
- Ăn cơm tấm nói chuyện triều đình
- Ăn cơm vào mẹt uống nước vào mo
- Ăn cơm với cà là nhà có phúc
- Ăn cơm với cá cơm chó còn đâu
- Ăn cướp cơm chim
- Ăn cắp quen tay ngủ ngày quen mắt
- Ăn cắp ăn nẩy
- Ăn cỗ muốn chòi mâm cao
- Ăn cỗ ngồi áp vách ăn khách ngồi thành bàn
- Ăn cỗ nói chuyện đào ao
- Ăn cứt không biết thối
- Ăn dò sau cho dò trước
- Ăn dơ ở bẩn
- Ăn dầm nằm dề
- Ăn gian nói dối
- Ăn gian ăn lận
- Ăn già ăn non
- Ăn gió nằm sương
- Ăn giả vạ thật
- Ăn giấy bỏ bìa
- Ăn giỗ ngồi áp vách có khách ngồi thành bàn
- Ăn ha hả trả ngùi ngùi
- Ăn hàng ngủ quán
- Ăn hơn hờn thiệt
- Ăn hơn nói kém
- Ăn hại đái nát
- Ăn hết cả phần con phần cháu
- Ăn hết cả phần cơm chó
- Ăn hết mâm trong ra mâm ngoài
- Ăn hết nước hết cái
- Ăn hết phần chồng phần con
- Ăn hột mít địt ra khói
- Ăn khi đói nói khi say (hay)
- Ăn khoai cả vỏ
- Ăn khoai lang trả tiền bánh rán
- Ăn khoan ăn thai vừa nhai vừa nghĩ
- Ăn khêu hai ngồi dai khêu một
- Ăn không biết no lo chẳng tới
- Ăn không dám ăn mặc không dám mặc
- Ăn không kịp nuốt
- Ăn không kịp thở
- Ăn không lo
- Ăn không ngồi rồi
- Ăn không ngồi rồi lở đồi lở núi
- Ăn không nên làm không ra
- Ăn không nói có
- Ăn không thì hóc chẳng xay thóc cũng bồng em
- Ăn không thì hóc chẳng xay thóc phải ẵm em.
- Ăn kỹ làm dối
- Ăn la ăn liếm
- Ăn liều tiêu bậy
- Ăn lông ở lỗ
- Ăn lấy hương lấy hoa
- Ăn lấy vị chứ ai lấy bị mà mang
- Ăn lắm thì nghèo ngủ nhiều thì khó
- Ăn lắm trả nhiều
- Ăn lắm ỉa nhiều
- Ăn muối còn hơn ăn chuối chát
- Ăn mày chẳng tày giữ bị
- Ăn mày cầm tinh bị gậy
- Ăn mày không tày dự bị
- Ăn mày không tày giữ bị
- Ăn mày lại hoàn bị gậy
- Ăn mày mà đòi xôi gấc
- Ăn mày quen ngõ
- Ăn mày đánh đổ cầu ao
- Ăn mày đòi xôi gấc
- Ăn mòn bát mòn đũa (vẹt đũa)
- Ăn mướp bỏ xơ
- Ăn mật trả gừng
- Ăn mắm khát nước
- Ăn mắm lắm cơm
- Ăn mặc như bà Đị Soạn.
- Ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng
- Ăn một lại muốn ăn hai
- Ăn một mâm nằm một giường
- Ăn một đời chơi một thì
- Ăn ngược nói ngạo (nói xuôi)
- Ăn ngập mặt ngập mũi
- Ăn ngọn nói hớt
- Ăn ngồi tựa bức vách có khách bảo ngụ cư
- Ăn nhai không kịp
- Ăn nhiều nuốt không trôi
- Ăn nhà diệc việc nhà cò
- Ăn như bò ngốn cỏ
- Ăn như cũ ngủ như xưa
- Ăn như gấu ăn trăng
- Ăn như hà bá đánh vực
- Ăn như hùm như hổ
- Ăn như hùm đổ đó
- Ăn như hủi ăn thịt mỡ
- Ăn như kễnh đổ đó
- Ăn như mèo
- Ăn như mỏ khoét
- Ăn như Nam Hạ vác đất
- Ăn như quỷ phá nhà chay
- Ăn như thuyền chở mã như ả chơi trăng
- Ăn như thúng lủng khu
- Ăn như thần trùng đổ đó
- Ăn như tráng làm như lão
- Ăn như vạc
- Ăn như xáng xúc làm như lục bình trôi
- Ăn nhịn để dè (để dành)
- Ăn nhồm nhoàm như voi ngốn cỏ
- Ăn no bò cỡi
- Ăn no cho tiếc
- Ăn no giậm chuồng
- Ăn no lo được
- Ăn no lo đặng
- Ăn no lòng đói mất lòng
- Ăn no lại ngồi mười đời không khá
- Ăn no phè phỡn
- Ăn no quầng mỡ
- Ăn no đến cổ còn thèm
- Ăn nên làm ra
- Ăn nên đọi nói nên lời
- Ăn nói chết cây gẫy cành
- Ăn nơi nằm chốn
- Ăn nạc bỏ cùi
- Ăn oản của chùa phải quét lá đa
- Ăn phải bùa mê cháo lú
- Ăn se sẻ đẻ ông voi
- Ăn sung mặc sướng
- Ăn sóng nói gió
- Ăn sống nuốt tươi
- Ăn sổi ở thì
- Ăn sứt đũa mẻ bát
- Ăn tuyết nằm sương
- Ăn tàn phá hại
- Ăn tái ăn tam
- Ăn tám lạng trả nửa cân
- Ăn váy trốc còn hơn ăn ốc tháng tư
- Ăn vùa thua chịu
- Ăn vương xó bếp
- Ăn vỏ khoai lang trả tiền bánh rán
- Ăn vụng như chớp
- Ăn vụng quen tay ngủ ngày quen mắt
- Ăn xin cho đáng ăn xin (2)
- Ăn xong hạch sách vỗ đách ra đi
- Ăn xôi nghe kèn
- Ăn xưa chừa nay (sau)
- Ăn xứ Bắc mặc xứ Kinh
- Ăn ít no dai
- Ăn đi ăn lại ăn tái ăn hồi
- Ăn đây nói đó
- Ăn đấu làm khoán
- Ăn đầu sóng nói đầu gió
- Ăn đầu ăn đuôi
- Ăn đầy bụng ỉa đầy bồ
- Ăn đầy mồm đầy miệng
- Ăn đằng sóng nói đằng gió
- Ăn đổ làm vỡ
- Ăn đổ ăn vãi
- Ăn đỡ làm giúp
- Ăn đợi nằm chờ
- Ăn ốc nói mò
- Ăn ớt nói càn
- Ăn ở có giời
- Ăn ở như chó với mèo
- Ăn ở trần mần mặc áo
- Ăn ở với nhau như bát nước đầy