Tị nẹng mần chi chú khi ni mi khi khác

Từ Ca dao - Tục Ngữ Việt Nam
Phiên bản vào lúc 01:22, ngày 20 tháng 4 năm 2020 của wikitext>Admin
Buớc tưới chuyển hướng Bước tới tìm kiếm

Tị nẹng mần chi, chú khi ni, mi khi khác


Giải thích: Tự Điển Nghệ Tĩnh,
Ghi chú: Giải Thích Phương Ngữ: Chú khi ni (này), mi (mày) khi khác; 1 - Không nên bận tâm đến việc của người khác vì ai rồi cũng có phần trách nhiệm và hưởng thụ như nhau. Tị nẹng (nạnh) mần chi (làm gì), Chú khi ni mi khi khác. 2 - Sự mắc mớ trong quan hệ trách nhiệm. Chưa thoát được mô (đâu) mà hí hửng, chú khi nỉ mi khi khác. 3- Sự thay bậc đổi ngôi một cách trớ trêu. Thời giừ (bây giờ) nó lộn quất (thoái hoá) rứa (như thế) đó chú khi ni mi khi khác.