Cha bằng dái con bằng khái

Từ Ca dao - Tục Ngữ Việt Nam
Phiên bản vào lúc 00:58, ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Admin (Thảo luận | đóng góp) (Đã nhập 1 phiên bản)
(khác) ← Phiên bản cũ | xem phiên bản hiện hành (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Buớc tưới chuyển hướng Bước tới tìm kiếm

Cha bằng dái con bằng khái


Giải thích: Tự Điển Nghệ Tĩnh,
Ghi chú: Giải Thích Phương Ngữ: Cha bằng dái con bằng khái (hổ); (Dái; bìu chứa tinh hoàn của động vật và người, nằm phía dưới dương vật). 1 -Sự đột biến của nòi giống; con to lớn hơn cha nhiều. 2 - Sự khác nhau về tính tình bản lĩnh, năng lực của cha và con; con mạnh mẽ, tài ba; cha ươn hèn, kém cỏi. Thí dụ; Nhà nớ (ấy) rứa (thế) mà có phúc, cha bằng dái, con bằng khái.