Thể loại:Đồng Dao
Phiên bản vào lúc 05:30, ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Admin (Thảo luận | đóng góp) (Tạo trang mới với nội dung “ Thể_loại:Ca_dao_về_văn_hóa”)
Các trang trong thể loại “Thể loại:Đồng Dao”
200 trang sau nằm trong thể loại này, trên tổng số 215 trang.
(Trang trước) (Trang sau)B
C
- Cam quýt mít hồng
- Chi chi chành chành
- Chim hay lớn tiếng
- Chim hát
- Chim sẻ
- Chim xuất quân
- Chiền chiện làm tổ cây dâu (2)
- Cho và trả
- Chu chi chu chít
- Chuồn chuồn
- Chuồn chuồn có cánh thì bay
- Chuồn chuồn có cánh thì bay (6)
- Chuồn chuồn đi đón cơn mưa
- Châu chấu là cậu cào cào
- Châu chấu đuổi cái chích chòe
- Chè la chè lít
- Chè la chè lẩy
- Chú gì? chú chuột
- Chốc chốc cheng cheng
- Chồng lộng chồng cà
- Chồng lộng chồng cà (2)
- Con chim chích choè
- Con chim manh manh
- Con chim sáo sậu
- Con cua hai càng
- Con cò cao cẳng
- Con cò nó đậu nhành tre
- Con công ngồi ước
- Con gà con diều
- Con quạ nó đậu chuồng heo
- Con vịt con vạc
- Con vỏi con voi
- Cào cào giã gạo nhà quê
- Cái cò là cái cò vàng (2)
- Cái gì nó kêu
- Cái ngủ mày ngủ cho lâu
- Cái sáo mặc áo em tao
- Câu ếch
- Cùm nụm cùm nịu
- Cậu lậu quả cà (2)
- Cốc cốc keng keng
H
K
L
M
- Mau mau tỉnh dậy
- Mày tát chuôm tao
- Mèo già ăn trộm
- Mèo trèo cây duối
- Mèo đuổi chuột (Chít chít meo meo con mẻo con mèo)
- Mèo đuổi chuột (Mời bạn lại đây tay nắm chặt tay)
- Mía ngọt tận đọt
- Mít mật mít dai
- Mười ngón tay
- Mặt ao hồ
- Mồng một lưỡi trai mồng hai lá lúa
- Một cụm cà là ba cụm lý
- Một mụ già mười ba mụ trẻ
N
S
T
- Tay cầm con dao
- Tay cầm con dao (2)
- Tay đẹp
- Thiên đàng hỏa ngục hai bên
- Thiên đàng hỏa ngục hai quê
- Tháng năm (Giêng) đau máu
- Thì là thìa lảy
- Thùng thùng thùng
- Thả đỉa ba ba
- Thầy bói là thầy bói đui
- Thầy thuốc: Rồng rắn đi đâu
- Thằng Bờm có cái quạt mo
- Thằng Cuội ngồi gốc cây đa (I)
- Thằng Cuội ngồi gốc cây đa (II)
- Thằng cuội ngồi mát trong trăng
- Tiếng con chim ri
- Trèo lên cây mít
- Trò chơi rồng rắn
- Trăng cười trăng khóc
- Trận đánh Sơn Trà
- Trời mưa lâm râm (1)
- Trời mưa lâm râm (2)
- Trời mưa quả dưa vẹo vọ
- Trời mưa trời nắng
- Tính tình tang
- Tập tầm vông chị lấy chồng
- Tập tầm vông con công hay múa
- Tập tầm vông con công nó múa
- Tập tầm vông tay không tay có
V
- Vuốt nuột hổ
- Vào vườn xem khỉ hái hoa
- Vè bánh (Mấy tay phong tình huê nguyệt thì sẵn có bánh trung thu)
- Vè bánh (Tròn như mặt trăng đó là bánh xèo)
- Vè bậu lỡ thời
- Vè chim chóc (Cha sáo mẹ sáo)
- Vè chim chóc (Hay chạy lon ton là gà mới nở)
- Vè chim chóc (Hay moi hay móc vốn thiệt con dơi)
- Vè chim chóc (Thứ hay lớn tiếng tu hú ác là)
- Vè chim chóc (Tiếng kêu rủ rỉ là tiếng chim chài)
- Vè con dao
- Vè con kiến (I)
- Vè con kiến (II)
- Vè cá (Con cá nhà giàu là con cá nục)
- Vè cá (Cá biển cá bầy ăn ngày hai bữa)
- Vè cá (Cá biển cá đồng cá sông cá ruộng)
- Vè cá (Cá kình cá ngạc cá nác cá dưa)
- Vè cá (Cứu trong thiên hạ là con cá voi)
- Vè cá (Hai bên cô bác lẳng lặng mà nghe)
- Vè cá (No lòng phỉ dạ là con cá cơm)
- Vè cầm thú
- Vè hoa
- Vè nói láo (I)
- Vè nói láo (II)
- Vè nói ngược (Bao giờ cho đến tháng ba)
- Vè nói ngược (Bước sang tháng sáu giá chân)
- Vè nói ngược (Con chim mần tổ dưới nước)
- Vè nói ngược (Các cụ dung dẻ đi chơi)
- Vè nói ngược (Hươu đẻ dưới nước cá ở trên núi)
- Vè nói ngược (Lưng đằng trước bụng đằng sau)
- Vè nói ngược (Ngồi buồn nói ngược mà chơi)
- Vè nói ngược (Non cao đầy nước đáy biển đầy cây)
- Vè nói ngược (Năm nay lớn nước thiên hạ được mùa)
- Vè nói ngược (Xắn quần mà lội lội núi cheo leo)
- Vè phu làm đường lên Tam Đảo
- Vè rau
- Vè thuế nặng
- Vè thằng Bợm
- Vè thằng nhác
- Vè trái cây
- Vè Trương Định
- Vè ăn thịt chó
- Vè đi ở
- Vè đánh bạc
- Vươn vải vươn vai
- Vấn đáp (I)
- Vấn đáp (II)
- Vừa mưa vừa nắng