Khác biệt giữa các bản “Dần tảng sáng mạo rạng ngày”
Trang được Admin sửa đổi lần cuối cách đây cách đây 5 năm
wikitext>Admin |
n (Đã nhập 1 phiên bản) |
(Không có sự khác biệt)
|
Bản hiện tại lúc 15:44, ngày 20 tháng 4 năm 2020
Dần tảng sáng, mạo rạng ngày
Giải thích: Tự Điển Nghệ Tĩnh,
Ghi chú: Giải Thích Phương Ngữ: Dần, mạo (giờ dần, giờ mạo); người xưa chia một ngày đêm ra mười hai giờ (thập nhị chi) là; tý, sửu, dần mão, thìn, tỵ, ngọ, vị, thân, dậu, tuất, hợi. Giờ dần tương đương khoảng từ 3 giờ 30 đến 5giờ 30, giờ mạo tương đương khoảng từ 5 giờ 30 đến 7giờ 30). Khả năng tri nhận của dân gian về các thời điểm vận động của không gian vũ trụ trong quá trình chuyển tiếp.