Khác biệt giữa các bản “Chú khi ni mi khi khác”
Trang được Admin sửa đổi lần cuối cách đây cách đây 5 năm
wikitext>Admin |
n (Đã nhập 1 phiên bản) |
(Không hiển thị phiên bản của một người dùng khác ở giữa) | |
(Không có sự khác biệt)
|
Bản hiện tại lúc 23:46, ngày 19 tháng 4 năm 2020
Chú khi ni, mi khi khác
Ghi chú: Ý nói dù là chú cháu thân mật với nhau, thì sự ăn đi trả lại cũng phải cho công bằng, đừng để ai phải chịu thiệt riêng. Nguồn (Tục Ngữ Lược Giải, Văn Hoè)
Tiếng Anh: He that fears you present will hate you absent